Đào tạo chính quy

Cao đẳng Kỹ thuật thiết bị sản xuất dược

Tên nghề:  Kỹ thuật thiết bị sản xuất dược

Mã nghề: 50521207

Trình độ đào tạo: Cao đẳng nghề

Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông  hoặc tương đương

Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 55

Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề

  1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO

1.1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp

– Kiến thức.

           Sau khi học xong, sinh viên Cao đẳng nghề kỹ thuật Thiết bị sản xuất dược có khả năng trình bày được một cách hệ thống kiến thức giáo dục đại cương bậc Cao đẳng về:

          + Đại cương về Toán cao cấp, Vật lý đại cương, Hóa dược, Tin học đại cương,..

          + Một số môn cơ sở phù hợp với nghề đào tạo.

– Kiến thức chuyên môn:

          + Trình bày được chức năng, cấu tạo cơ bản của các thiết bị sản xuất dược;

          + Trình bày được nguyên lý hoạt động của thiết bị sản xuất dược;

          + Biết được quy trình vận hành các thiết bị sản xuất dược;

          + Lập kế hoạch bảo dưỡng định kỳ, sửa chữa nhỏ các thiết bị sản xuất dược;

          + Đề xuất các giải pháp về công tác an toàn lao động và vệ sinh môi trường.

– Kỹ năng:

          + Lắp đặt thiết bị sản xuất dược đúng kỹ thuật;

+ Vận hành thiết bị sản xuất dược đúng quy trình;

+ Thực hiện được các công việc bảo dưỡng thường xuyên, bảo dưỡng

định kỳ thiết bị sản xuất dược;

+ Phát hiện được các sự cố và sửa chữa được các hư hỏng thông thường

của các thiết bị sản xuất dược;

+ Sửa chữa đ­ược các thiết bị có ứng dụng công nghệ tiên tiến;

+ Theo dõi và giám sát tham gia quá trình sửa chữa thiết bị sản xuất dược

của các chuyên gia kỹ thuật;

+  Lập sổ lý lịch máy và ghi chép theo dõi tình trạng hoạt động của thiết bị sản xuất dược.

+ Có khả năng làm việc độc lập hoặc tổ chức làm việc theo nhóm.

1.2. Chính trị, đạo đức -Thể chất và Quốc phòng

– Chính trị, đạo đức:

           + Tiếp thu được truyền thống dân tộc, hiểu biết đường lối chính sách của Nhà nước; sống và làm việc theo hiến pháp và pháp luật, hiểu biết về quyền lợi và nghĩa vụ của công dân; trung thành với Tổ quốc;

           + Có đạo đức và lương tâm nghề nghiệp, có ý thức tổ chức kỷ luật trong lao động, có vốn hiểu biết xã hội, có kỹ năng sống để sống tự lập, có trách nhiệm với bản thân, gia đình và xã hội.

 – Về thể chất, Quốc phòng:

+ Có đủ sức khoẻ theo quy định của Bộ Y tế, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội để sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc học lên trình độ cao hơn;

+ Có kiến thức và kỹ năng cơ bản về quốc phòng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.

  1. THỜI GIAN CỦA KHOÁ HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU

2.1. Thời gian của khoá học và thời gian thực học tối thiểu

– Thời gian đào tạo: 3 năm

– Thời gian học tập: 156 tuần

– Thời gian thực học tối thiểu: 3770h

– Thời gian ôn, kiểm tra hết môn và thi: 410h. Trong đó thi tốt nghiệp: 200h

2.2. Phân bổ thời gian  thực học tối thiểu:                                             

– Thời gian học các môn chung bắt buộc: 450h

– Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 3320h  

Trong đó :  + Thời gian học bắt buộc:        2645h 

                   + Thời gian học tự chọn :         675h 

                   + Thời gian học lý thuyết:       912h

                   + Thời gian thực hành:            2294h  

 

  1. DANH MỤC CÁC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO NGHỀ BẮT BUỘC; THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN, ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT CHƯƠNG TRÌNH CỦA TỪNG MÔN HỌC/MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC

 

LIST OF SUBJECTS/ COMPULSORY TRAINING MODULES, SCHEDULE, DETAILED TRAINING PROGRAM OF SUBJECTS AND COMPULSORY TRAINING MODULES.

 

Mã MH, MĐ

 Subjects/Modules

Training schedule

Teaching hours

School year

Term

Total

Theory

Practice

TEST

I

Background  (common) Training

Các môn học chung

 

 

210

84

126

 

MH01

Chính trị

Politics

1

2

30

28

2

 

MH02

Pháp luật

Law

1

1

15

14

1

 

MH03

Giáo dục thể chất

Physical education

1

1

30

0

30

 

MH04

Giáo dục quốc phòng

National defence training

1

1

45

14

31

 

MH05

Tin học cơ bản

Informatics

1

1

30

0

30

 

MH06

Ngoại ngữ – English

1

1

60

28

32

 

 

II

Compulsory Vocational Subjects/ Modules 

Các môn học/mô đun đào tạo nghề bắt buộc

 

 

1845

898

801

 

II.1

Basic Technical subjects/ modules

Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở

 

 

1005

572

369

 

MH07

Matrix Application for Pharmaceutical Equipment Techniques

Ứng dụng ma trận trong kỹ thuật thiết bị sản xuất dược

1

1

60

41

15

4

MH08

Calculation Method

Phương pháp tính

 

1

2

45

27

15

3

MH09

Probability and Statistics

Xác suất và thống kê

2

3

45

30

12

3

MH10

Applied Physics for Pharmaceutical Equipment

Vật lý ứng dụng trong thiết bị sản xuất dược

1

1

60

31

25

4

MH11

Pharmaceutical- Chemistry

Hoá dược

1

1

45

22

20

3

MH12

Drawing and

Technical painting

Hình hoạ -vẽ kỹ thuật

1

1

75

52

18

5

MH13

Theoretical Mechanics Mechanical theory)

Cơ lý thuyết

1

2

30

21

7

2

MH14

Technical Mechanics

Cơ kỹ thuật

1

2

45

30

12

3

MH15

Kỹ thuật điện

Electric Technique

1

1

90

54

30

6

MH16

Kỹ thuật xung

Pulse Technique

2

3

75

58

12

5

MH17

Electronic Spare Parts

Linh kiện điện tử

1

2

75

33

39

3

MH18

Electro-circuit Techniques

Kỹ thuật mạch điện tử

1

2

90

48

36

6

MH19

Kỹ thuật số

Digital Technique

2

3

90

37

47

6

MH20

Cấu trúc máy tính

Computer Structures

2

4

90

43

41

6

MH21

Measurement Technicque

Kỹ thuật đo lường

 

2

3

90

45

40

5

II.2

Vocational Specialised subjects/ Modules

Các môn học, mô đun chuyên môn nghề

 

 

840

326

432

 

MH22

Labour Safety

An toàn lao động

2

4

45

32

10

3

MH23

Technology for Pharmacy Producing

Công nghệ bào chế dược phẩm

2

4

45

41

 

4

MH24

Drying Technique

Kỹ thuật sấy

3

5

45

42

 

3

MH25

Automation Control

Điều khiển tự động

2

3

60

20

36

4

MH26

Programming Techniques PLC 1

Kỹ thuật lập trình PLC1

2

4

45

22

20

3

MH27

Programming Techniques PLC 2

Kỹ thuật lập trình PLC2

3

5

105

10

95

6

MĐ28

Instrument for tablet packing

Máy ép vỉ

2

4

30

10

18

2

MĐ29

Waster Water Processing System

Hệ thống xử lý nước

2

4

30

14

14

2

MĐ30

Air Compressor

Máy nén khí

2

4

30

14

14

2

MĐ31

Super-speed Mixer

Máy trộn siêu tốc

3

5

45

14

28

3

MĐ32

Autoclave

Nồi hấp tiệt trùng

3

5

45

14

28

3

MĐ33

Electric Oven for boiling level

Tủ sấy tầng sôi

3

5

45

14

28

3

MĐ34

Industrial Fan

Quạt công nghiệp

3

5

30

10

18

2

MĐ35

Pump/ Máy bơm

3

5

30

12

16

2

MĐ36

Hydraulics  System

Hệ thống thuỷ lực

3

5

45

14

28

3

MĐ37

Instrument for tablet shaping (shaper)

Máy dập viên

3

5

30

10

18

2

MĐ38

Particle Producing Instrument

Máy tạo hạt

3

5

30

13

15

2

MĐ39

Compressed Air System

Hệ thống khí nén

3

5

60

20

36

4

MĐ40

Coolers for pharmacy manufacturing

Thiết bị lạnh trong sản xuất dược

3

5

45

14

28

3

III

Optional Vocational Specialised Subjects/Modules

Danh mục các môn học, mô đun nghề tự chọn

 

 

675

217

413

 

MĐ42

Techniques of Bio-chemical Analyzer

Kỹ thuật thiết bị xét nghiệm sinh hoá

2

4

75

24

46

5

MĐ43

Techniques of Immune Analyzer

Kỹ thuật thiết bị xét nghiệm miễn dịch

2

4

75

21

49

5

MĐ44

Techniques of Hematology Analyzer

Kỹ thuật thiết bị xét nghiệm huyết học

3

5

75

14

56

5

MĐ45

Microscope

Kính hiển vi

2

4

75

16

54

5

MĐ46

High-Frequency Electric Surgical Instrument

Dao mổ điện cao tần

2

4

75

28

42

5

MĐ47

Electrocardiograph (ECG)

Máy ghi sóng điện tim

3

5

75

28

42

5

MĐ48

Electroencephalograph (EEG)

Máy ghi sóng điện não

2

4

75

28

42

5

MĐ49

Short-wave Therapy Instrument

Thiết bị trị liệu sóng ngắn

3

5

75

28

42

5

MĐ50

Techniques of Image Diagnostic Medical Equipment 1

Kỹ thuật thiết bị hình ảnh y tế 1

2

4

75

30

40

5

 

Total

Tổng cộng:(I+II+III)

 

 

2730

1199

1340

 

 

Practice

Thực hành, thực tập tốt nghiệp

 

 

800

 

800

 

 

Practice in health units

Thực tập tại cơ sở

3

6

400

0

400

 

 

Practice for finals

Thực tập tốt nghiệp

3

6

200

0

200

 

 

Final Exams

Thi tốt nghiệp

3

6

200

0

200

 

 

  1. Hướng dẫn kiểm tra sau khi kết thúc môn học, mô đun đào tạo và hướng dẫn thi tốt nghiệp

4.1. Kiểm tra kết thúc môn học

– Hình thức kiểm tra hết môn: có thể áp dụng một trong những phương pháp sau: Viết, vấn đáp, trắc nghiệm, bài tập thực hành.

– Thời gian kiểm tra:      + Lý thuyết: không quá 120 phút

                                                + Thực hành: không quá 8h

4.2. Thi tốt nghiệp

 

Số TT

Môn thi

Hình thức thi

Thời gian thi

1

Chính trị

Viết, vấn đáp, trắc nghiệm

Không quá

120 phút

2

Kiến thức, kỹ năng nghề:

– Lý thuyết nghề

 

– Thực hành nghề

 

 

Viết, vấn đáp, trắc nghiệm,

Bài thi thực hành

 

 

 Không quá 180 phút

 

Không quá 24h

 

 

– Mô đun tốt nghiệp (tích hợp

lý thuyết với thực hành)

Bài thi lý thuyết và thực hành

Viết báo cáo tốt nghiệp

Thiết kế sản phẩm mẫu

Không quá 24h

 

Theo quy định

Theo quy định

4.3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khoá (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt đựơc mục tiêu giáo dục toàn diện:

– Tham quan các cơ sở khám chữa bệnh, các cơ sở sản xuất, sửa chữa, kinh doanh sản xuất dược, Viện nghiên cứu khoa học công nghệ;

– Tổ chức các hội thảo, hội nghị khoa học giới thiệu và trình bày các tiến bộ, công nghệ mới và các thiết bị hiện đại do các hãng trong và ngoài nước thực hiện ;

– Tổ chức các hoạt động sáng tạo, nghiên cứu khoa học trong học sinh , sinh viên;

– Tổ chức các sinh hoạt chuyên đề.

4.4. Các chú ý khác:

– Tất cả các môn học/ môđun đều là môn kiểm tra. Điểm tổng kết được tính theo điều 12 của Quy chế thi, kiểm tra và công nhận tốt nghiệp trong dạy nghề hệ chính quy (ban hành kèm theo quyết định số 14/2007/QĐ-BLĐTBXH ngày 24 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ lao động thương binh và xã hội).

– Những tài liệu tham khảo được đưa ra kèm theo các môn học là những tài liệu được sử dụng để tham khảo xây dựng chương trình các môn học/môđun và đây cũng là tài liệu cho giáo viên và người học có thể sử dụng để giảng dạy, học tập.

– Đối với các cơ sở thực tập ngoài trường đào tạo nghề kỹ thuật thiết bị sản xuất dược bao gồm: các cơ sở sản xuất dược phẩm, các bệnh viện đa khoa tuyến huyện, tuyến tỉnh (thành), tuyến trung ương; các bệnh viện chuyên khoa tuyến tỉnh (thành), tuyến trung ương có đầy đủ trang sản xuất dược phục vụ việc sản xuất dược được Bộ y tế quy định, có Phòng vật tư kỹ thuật (hoặc tương  đương) với đội ngũ cán bộ kỹ thuật đủ khả năng hướng dẫn thực tập; các cơ sở sản xuất, kinh doanh thiết bị sản xuất dược của Việt nam hoặc nước ngoài có đội ngũ cán bộ kỹ thuật đủ khả năng hướng dẫn thực tập.

Tin liên quan